ĐẶNG PHÙNG QUÂN

HUSSERL VÀ CHỦ NGHĨA (L)Ư TƯỞNG

TRONG THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI 

biên khảo triết học nhiều kỳ

kỳ 23

(tiếp theo)

 

Kỳ 1, Kỳ 2 , Kỳ 3 , Kỳ 4 , Kỳ 5 , Kỳ 6 , Kỳ 7 , Kỳ 8 , Kỳ 9 , Kỳ 10 , Kỳ 11 , Kỳ 12 , Kỳ 13 , Kỳ 14 , Kỳ 15 , Kỳ 16 , Kỳ 17 , Kỳ 18 , Kỳ 19 , Kỳ 20 , Kỳ 21 , Kỳ 22 , Kỳ 23 ,

 

Chương I

Khởi sinh từ triết lý toán học

 

Tranh biện giữa theo-Frege hay theo-Husserl

Vận động triết lý là một đấu trường tranh luận, nói theo kiểu cổ đại: 百家爭鳴 /bách gia tranh minh; trong Triết học nào cho thế kỷ XXI, tôi đã nói đến bức tranh toàn cảnh sinh hoạt triết học ở nửa sau thế kỷ XX, theo lối nói của Michel Foucault là một khán trường triết học/Theatrum philosophicum, đầy cảnh tượng hoạt náo, ở đó tiếng cười nổ ra từ những nhà quỉ biện xé toạc mặt nạ của Socrate, những phương pháp của Spinoza dẫn về một điệu nhẩy man dã trong vòng tâm lệch trong khi bản thể xoay quanh nó như một hành tinh điên rồ, một Fichte khập khễnh công bố "cái Tôi rạn nứt ≠ cái ngã phân hủy", một Leibniz đã leo tới đỉnh kim tự tháp, có thể nhìn xuyên suốt màn đêm thấy nhạc trời thực sự là một bản ca chu trình của Schoenberg gọi tên Pierrot lunaire, một Duns Scotus thò đầu qua vòm cửa sổ trong chòi gác Công viên Lục xâm bảo, để ria mép đầy ấn tượng, vốn thuộc về Nietzsche (chân dung Nietzsche luôn luôn họa một người có bộ ria xồm), hóa trang như thể Klossowski.

Song triết học cũng đầy những tham vọng làm nguyên soái, như thực hiện một phương pháp luận có hệ thống trường cửu, một philosophia perennis. Michael Dummett đã mô tả một số những hình ảnh ấy mà ông gọi là ảo tưởng qua những khuôn mặt lớn trong lịch sử triết học như: Husserl tin tưởng cuồng nhiệt là cuối cùng đã nắm được then khóa mở mọi cánh cửa triết lý; những môn đệ của Kant xưng tụng ông thầy đã hoàn tất việc phát hiện ra một phương pháp luận triết lý chính đáng; Spinoza tin tưởng đã xây dựng cho triết học giống như Euclid đã thực hiện cho khoa hình học; và trước ông, Descartes giả định khai phá ra một phương pháp triết lý duy nhất đúng nghĩa.[82]

Tranh biện giữa hai nhà toán học Frege và Husserl trên bình diện lý luận tất nhiên là một xung đột ắt có. Khi viết Triết lý số học, trước mắt Husserl đã có Cơ sở số học của Frege. Trong chương VII Những định nghĩa số qua tương đẳng, Husserl đã dành một phần phê bình Frege trong phân tích và định nghĩa khái niệm đếm số; phê bình nguyên tắc của Frege xem "điều không tương ứng với số không và số một thì không thể nào là cơ bản cho khái niệm của số được"[83]; phê bình quan niệm "chỉ thị số là một phát biểu của một khái niệm"[84] tương tự như quan niệm của Herbart và Schuppe.

Tranh biện giữa Frege và Husserl còn chỉ ra một điều: khu biệt trong những khái niệm, cũng như

giữa tri hoạt/noèse/Noësis và tri kiện/noème/Noëma, giữa tương đẳng và đồng nhất, do đó có nhiều quan điểm khác nhau về những vấn đề, như có phải Frege phê bình xu hướng chủ tâm lý có tác động đến việc Husserl xét lại những yếu chỉ trong lập luận, chủ yếu như chương XI Triết lý số học, từ bỏ chức năng tâm lý học như quy giản những khái niệm luận lý học vào những nội dung tâm linh, v.v..., tựu chung có người thiên về Frege, cũng như có người thiên về Husserl.

Tuy nhiên, cũng có những lập trường quá khích bênh vực Husserl, như Claire Ortiz Hill, không cần nói nhiều ở đây [85]. Sự đối lập giữa hai phe rõ ràng là xung đột giữa cái thường gọi là CP/triết học lục địa và AP/triết học phân tích [xem chương 4: Triết học /phân tích trong Cơ sở tư tưởng thời quá độ, tôi đã luận bàn hai ngả tư duy khác nhau này, nên không lặp lại những vấn đề tranh biện đó] nên trong cuộc lý giải ở đây, chỉ ra những đại biểu của AP như Dagfinn Føllesdal, Michael Dummett, Hubert L. Dreyfus v.v... với những đại biểu của CP như J.N. Mohanty, Edo Pivčević, Guillermo Rosado, v.v...

Luận điểm của Føllesdal được tranh luận nhiều khởi từ tác phẩm Husserl und Frege 1958 [cùng nhan đề như sách của Mohanty, Hill và Rosado về sau] khi đặt vấn nạn cơ bàn: từ khởi điểm thời gian nào giữa 1891và 1896, Husserl đã thay đổi cách nhìn xu hướng duy tâm lý học như một học thuyết luận lý, và phỏng định phê bình Triết lý số học của Frege đánh động Husserl phải xét lại cách tư duy. Quan điểm này được nhiều học giả tán đồng [Mohanty nhìn nhận như thế].

Tuy nhiên, tranh luận giữa Føllesdal và Mohanty có thể phản ảnh trong cái nhìn mới về quan hệ giữa  Husserl và Frege [86]:

Lý chứng của Føllesdal: Husserl từ bỏ xu hướng duy tâm lý học như một lý luận về nguồn gốc của thực thể luận lý-toán học và biện hộ quan niệm luận lý học thuần túy như một khoa học của những biểu thị khách quan trong bộ Nghiên cứu luận lý, phần Sơ bộ về Luận lý học thuần túy, q. I (1900)  mà cơ bản lấy từ những bài giảng ở đại học Hall trong niên khóa 1896 [87]. Føllesdal đặt vấn đề trong thời khoảng giữa 1891 và 1896 có phải là lúc biến đổi quan niệm của Husserl, vì theo ông những bài viết của Husserl trong những năm 1891-93 không chứng thực biến đổi này, chẳng hạn như trong Nghiên cứu tâm lý học về luận lý học sơ cấp/Psychologische Studien zur elementaren Logik năm 1984, Husserl vẫn tin tưởng những nền tảng của luận lý học có thể nhờ tâm lý học bổ trợ . Bài phê phán Triết lý số học của Frege vào năm 1894 chứng tỏ đã tác động đến việc xét lại phươmg thức tư duy của Husserl. Do đó tranh biện ở đây không phải giữa Husserl và Frege, song giữa phe bênh và chống Husserl.

Lập luận của Mohanty:  Cuộc diện biến đổi của Husserl  dẫn đến quan niệm  luận lý thuần túy trong Nghiên cứu luận lý Sơ bộ đã bắt đầu từ năm 1891 trong bài phê bình Vorlesungen über die Algebra der Logik/Những bài giảng về đại số học của luận lý học của Schröder, đã phân biệt giữa:

1/ ý nghĩa của từ (trong cả hai nghĩa Bedeutung và Sinn),

2/ đối tượng (Gegenstand) mà danh từ có thể chỉ thị trong trường hợp hiện hữu,

3/ biểu tượng (Vorstellung) của đối tượng như vậy.

Mohanty muốn chỉ ra ở đây là trong thư từ trao đổi giữa Husserl và Frege sau đó, Frege đã minh họa quan điểm chỉ ra khác biệt giữa đôi bên liên quan tới việc làm thế nào một danh từ chung liên hệ tới đối tượng của nó trong biểu đồ sau đây*:

 

                   Câu                               Danh từ riêng                            Danh từ chung

                     ↓                                          ↓                                                      ↓

       Ý nghĩa/Sinn của câu                Ý nghĩa/Sinn của danh từ              Ý nghĩa/Sinn của danh từ

       (Gedanke = Tư tưởng)                             riêng                                 chung

                   ↓                                              ↓                                              ↓

Tham chiếu/Bedeutung của câu        Tham chiếu/Bedeutung của        Tham chiếu/Bedeutung của danh

          (giá trị thực)                              danh từ riêng (Gegenstand)                 từ chung (= khái niệm)→

                                                                                                                             đối tượng thuộc khái niệm

* Thư của Frege gửi Husserl, đề ngày 24 tháng 5, 1891

 

Mohanty nhận xét, theo Frege trong trường hợp danh từ chung, khái niệm có thể trống rỗng, nghĩa là trừ phi có một đối tượng, khái niệm không hữu dụng về mặt khoa học; điều này ở trong luận cứ của Frege là khái niệm cấu thành tham chiếu/Bedeutug, không phải ý nghĩa/Sinn, của danh từ chung, tương phản với quan điểm của Husserl là ý nghĩa/Sinn hay Bedeutung (trong ngôn ngữ của Husserl) của một danh từ chung là khái niệm được nó diễn tả và tham chiếu của nó là do đối tượng hay đối tượng dưới dạng khái niệm. Điều đó chứng tỏ Frege phải nhận biết là Husserl đã phân biệt giữa Sinn và Gegenstand. Theo Mohanty, mối quan hệ Frege-Husserl trong những năm 1891-94 liên quan đến việc phân biệt 'Vorstellung-Sinn-tham chiếu' mà không phụ thuộc vào nhau; Husserl vượt xu hướng duy tâm lý và chấp nhận một lý luận về luận lý thuần túy khách quan ngay từ 1891, không phải sau bài phê bình của Frege năm 1894. cũng như đi tới quan niệm khách quan về luận lý trong Nghiên cứu luận lý/Logische Untersuchungen, không phụ thuộc vào phê bình của Frege năm 1894.

Phản hồi của Føllesdal: Để trả lời bài những lập luận của Mohanty nhằm tranh biện với ức lượng của ông trong Husserl und Frege xuất bản năm 1958, Føllesdal phản hồi ba điểm dẫn trên:

1/ Husserl phân biệt Vorstellung-chỉ thị ý nghĩa-tham chiếu độc lập với Frege,

2/ Husserl vượt xu hướng duy tâm lý và có một lý luận về luận lý thuần túy, khách quan về cơ bản đã có từ 1891, không do ảnh hưởng từ phê bình của Frege năm 1894,

3/ Husserl lập ra đề cương cho một luận lý học nội dung/Inhaltslogik và một luận lý về chỉ thị ý nghĩa trong "Der Folgerungskalkul und die Inhaltslogik' 1891.

Về điểm 1/, Føllesdal đồng ý với Mohanty, song ông nêu ra trong giảng trình về hiện tượng luận ngay từ 1962, đã nói đến phân biệt giữa Vorstellung/biểu tượng khách quan và chủ quan của Bolzano có ảnh hưởng tới Husserl qua những năm 1883-1884 học với Brentano, song phân biệt của Frege minh bạch, tự nhiên hơn - như Føllesdal viết trong Dẫn nhập vào hiện tượng luận cho những triết gia phân tích: Phân biệt của Frege tự nhiên hơn và cùng những phân biệt này hay tương tự đã được nhiều nhà triết học khác làm sáng tỏ. Đó là những chỉ thị nhằm phân biệt như vậy ngay ở Platon và Aristote, và những nhà Khắc kỷ cũng dùng một phân biệt khá tương tự với phân biệt của Frege. Husserl nhận ra phân biệt tương ứng từ John Stuart Mill, cũng như tìm ra những ý tưởng tương tự nơi Bolzano.[88]

Føllesdal chỉ không đồng ý với Mohanty ở điểm 2/ về việc vượt qua xu hướng duy tâm lý của Husserl về cơ bản không do ảnh hưởng phê phán của Frege mà đã có từ 1891. Theo ông, cả hai luận cương về phân biệt biểu tượng, chỉ thị ý nghĩa và tham chiếu, cũng như đề cương cho một luận lý nội dung/Inhaltslogik của Husserl vẫn tương hợp với xu hướng duy tâm lý học của ông, không chỉ  ngay trong những bài viết của Husserl mà Mohanty đã dẫn, mà ngay trong Nghiên cứu tâm lý học về luận lý học sơ cấp năm 1894 nói đến ở trên [89], Husserl vẫn gắn bó với quan niệm duy tâm lý học của ông trong luận lý học và toán học. Cho nên trong những năm 1894 và 1896, mới thay đổi triệt để, đó cũng là lý do Husserl không cho xuất bản quyển hai Triết lý số học, và từ 1896 khởi sự công trình hiện tượng luận đầu tiên là bộ LU/Nghiên cứu luận lý học. Mohanty không đưa ra được ý kiến nào phản bác những lý chứng Føllesdal đề ra trong Husserl und Frege 1958.

Hơn nữa, Føllesdal dẫn lại lời Tựa bộ Nghiên cứu luận lý, Husserl còn xác định trong quyển đầu Triết lý số học:

"Tôi [Husserl] khởi đi từ xác tín là chính tâm lý học là khoa học mà luận lý của khoa học diễn dịch, cũng như luận lý học nói chung trông chờ giải minh triết lý. Những nghiên cứu tâm lý học cũng vậy đã chiếm một vị thế rộng lớn trong quyển đầu bộ Triết lý số học."

Sau khi đã cảm thấy lúng túng về vấn đề nguyên tắc để giải quyết tính khách quan của toán học và mọi khoa học nói chung làm thế nào tương hợp với nền tảng tâm lý học của luận lý học, Husserl  xác định ở đây:

"Bỏ dở luận lý học mà tôi hy vọng những chứng giải về những vấn đề nhất định mà tôi đã nêu ra, rốt cuộc tôi thấy bắt buộc phải triển hạn hoàn toàn những nghiên cứu triết lý-toán học cho đến khi tôi đạt được một cách rõ ràng chắc chắn hơn về những vấn đề nền tảng của lý luận nhận thức và lĩnh hội có phê phán về một khoa luận lý đúng với tư cách khoa học." [90]   

Sau khi đưa ra lý chứng của chính Husserl để chỉ ra ông không phủ nhận xu hướng duy tâm lý trong Triết lý số học, Føllesdal cũng xác định, dẫu Husserl nhìn nhận những phê phán xu hướng duy tâm lý của Frege trong bộ Nghiên cứu luận lý, nhiều lần ca ngợi Cơ sở số học, Chức năng và Khái niệm của Frege [91] song không có xác minh tri ân nào trong tác phẩm của Husserl chịu ảnh hưởng Frege. Song Føllesdal chì ra ba biểu ngôn chứng thực ảnh hưởng đó, một là của Ingarden khi hỏi Frege có ảnh hưởng gì đối với ông, Husserl xác nhận:"tầm quan trọng của Frege là điều nhất định"; hai là Boyce Gibson ghi nhận "Husserl lưu ý phê bình của Frege là điều ông thực sự trân trọng"; ba là do Schumann ghi lại việc Andrew Osborn viếng thăm Husserl năm 1935 có hỏi việc ảnh hưởng của Frege đã khiến ông bỏ tiếp cận tâm lý học trong Triết lý số học, Husserl đồng ý song cũng nhắc đến cơ hội ông phát hiện ra tác phẩm của Bolzano trong một tiệm sách cũ". Føllesdal kết luận, nói đến Bolzano thật quan trọng, có nghĩa là dầu có thể ảnh hưởng Frege là nhất định để Husserl từ xu hướng duy tâm lý qua chống tâm lý, có thể trong giai đoạn 1894-96, song việc nghiên cứu toàn diện để xuất hiện ra hiện tượng luận phải kể nhiều nhân tố khác Frege và Bolzano, như Lotze, Hume, Leibniz, và Natorp, tuy nhiên, theo Føllesdal, trước hết là tư tưởng và trực quan của riêng Husserl; ngay cả những điểm tương tự và tiếp cận, không phải lúc nào cũng là ảnh hưởng.[92]                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                             

                                                                                             

-------------------------------------------

[82] M. Dummett, Truth and other enigmas: Husserl believed passionately that he at last held the key which would unlock every philosophical door; the disciples of  Kant ascribed to him the achievement of devising a correct philosophical methodology; Spinoza believed that he was doing for philosophy what Euclid had done for geometry; and, before him, Descartes supposed that he had uncovered the one and                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        only proper philosophical method.

[83] Xem gio-o kỳ 11, chú thích số 26. Trong sách dẫn trên, Husserl nói đến hai phạm trù khái niệm: Người ta có thể xem mọi số, trừ số không và số một, như một tổng số của những số một bằng nhau, với điều kiện không quên khu biệt khái niệm quả thực có đó. Với những số có hiệu lực, nghĩa là với những số là những xác định lượng, đơn vị của khái niệm là một đơn vị nội tại. Chúng tạo thành một loại luận lý  theo nghĩa hẹp. Ngược lại, đơn vị của khái niệm số sau khi mở rộng là một đơn vị ngoại tại, do một số quan hệ thiết lập. Là con số sau đó tất cả kết quả khả hữu của một phép tính, tất cả thành phần khả tưởng của dãy số, tất cả đáp án khả hữu cho câu hỏi bao nhiêu. Trong mỗi công thức này đã giả định khái niệm số theo nghĩa hẹp. Như vậy (theo Husserl) khu biệt chủng loại giữa hai phạm trù khái niệm tuyệt đối không tùy tiện, nên nguyên lý của Frege sai lầm. (Man mag auch eine jede Zahl, Null und Eins ausgenommen, als Summe gleicher Zahlen Eins ansehen, nur muss der thatsächlich vorhandene begriffliche Unterschied nicht ausser Acht gelassen werden. Die Einheit des Begriffes ist für die wirklichen Zahlen, d. h. jene, die Vielheitsdeterminationen sind, eine innere. Sie bilden eine logische Gattung im engeren Sinne. Die Einheit des Zahlbegriffs nach seiner Erweiterung ist hingegen eine äussere, durch gewisse Relationen gestiftete. Zahl ist darnach jedes mögliche Resultat einer Rechnung, jedes denkbare Glied der Zahlenreihe, jede mögliche Antwort auf die Frage wieviel. Man sieht jeder dieser Fassungen an, dass der Zahlbegriff in der engeren Bedeutung vorausgesetzt ist.

So glaube  [ich/Husserl], dass der Artunterschied zwischen beiderlei Begriffen ganz und gar nicht willkürlich ist, und es muss daher ein verfehltes Princip genannt werden, welches Frege mit den oben citirten Worten aufstellt: „Was nicht auf  Null und Eins passt, kann für den Begriff der Zahl nicht wesentlich sein.") Sdt, tr. 147-148.

[84] Frege, Die Grundlagen der Arithmetik, tr. 59: (Damit wird uns als Antwort auf die erste Frage des vorigen Paragraphen nahe gelegt, dass) die Zahlangabe eine Aussage von einem Begriffe enthalte.

[85] Claire Ortiz Hill đã viết những tác phẩm Word and Object in Husserl, Frege and Russell, 1991; Rethinking Identity and Metaphysics, 1997; Husserl or Frege? Meaning, Objectivity, and Mathematics, 2000 (chung với Guillermo Rosado Haddock). Trong quyển thứ nhất với tiểu đề The roots of Twentieth-Century Philosophy, quyển thứ hai với tiểu đề On the Foundations of Analytic Philosophy, song mục tiêu vốn là viết về và bênh vực Husserl, vì trong Acknowledgments - thay vì lời Tựa, bà xác định: "For it is an unfortunate fact of philosophical writing that the ideas of the philosophers one wishes most to thank are often present in all parts of one's work but in none of them visible because one's writings are filled with discussions of the ideas of those one is intent on refuting. An indication of this fact is that, despite appearances to the contrary, this book is about Edmund Husserl, though his name never appears in the body of the work." [tôi cho in nhiêng - ĐPQ]

Tuy nhiên cũng trong phần cảm tạ này, Claire Hill viết: In 1891 Husserl wrote to Frege that of all the many writings he had before him as he worked on the Philosophy of Arithmetic he could not name another that he had studied with nearly as much enjoyment as he had Frege's Foundations of Arithmetic. He said he had derived constant pleasure from the originality of mind, clarity, and honesty of Frege's investigations, "which nowhere stretch a point or hold back a doubt, to which all vagueness in thought and word is alien, and which everywhere try to penetrate to the ultimate foundations."

Trong quyển sách đầu, Claire Hill kết thúc chương 5: Frege's Review and the Development of Husserl's Thought với lời: Frege's review of the Philosophy of Arithmetic is probably the worst thing Frege ever wrote.

Trong sách viết chung với Rosado Haddock, ở những chương của Claire Hill như chương 5: the varied sorrows of logical abstraction, mở đầu, Hill viết: In 1894 Gottlob Frege published a scathing (in nghiêng-ĐPQ) attack ...on the Cantorian theory of psychological abstraction Edmund Husserl espoused in the Philosophy of Arithmetic. Frege denounced that aspect of Husserl's attempt to provide sound foundations for arithmetic as "naive" (in nghiêng-ĐPQ); ở chương 6: Frege's attack on Husserl and Cantor, Hill viết: One hundred years ago Frege published a damaging, abusive review... of  Edmund Husserl's Philosophy of Arithmetic.

Quả thực trong Phê bình, Frege nhận xét "Husserl toan tính đưa ra một quan niệm ngây thơ/tự nhiên về số" [xem gio-o kỳ 20] song chính Husserl khi nhìn lại Triết lý số học cũng ghi nhận trong "Persönliche Aufzeichnungen": Ich las viel in der "Philosophie der Arithmetik". Wie unreif, wie naiv und fast kindlich erschien mir dieses Werk. Nun, nicht umsonst peinigte mich bei der Publikation das Gewissen. Eigentlich war ich darüber schon hinaus, als ich es publizierte. Es stammte ja im wesentlichen aus den Jahren 86/87. (Tôi đọc lại nhiều lần "Triết lý số học". Tác phẩm này đối với tôi non nớt, ngây thơ và hầu như quá ngây ngô làm sao. Giờ đây tôi còn cảm thấy day dứt, không phải là vô lý, đã cho xuất bản nó. Quá thực hầu như tôi đã không thể ngờ  xuất bản nó [vào lúc chưa trưởng thành]. Chủ yếu là bắt nguồn từ những năm 86/87.) do J. N. Mohanty trong tác phẩm Husserl and Frege, 1982 dẫn lại từ W. Biemel đưa in trong Philosophy and Phenomenological Research, XVI 1956.

[86] J.N. Mohanty, Husserl and Frege: A New Look at theit Relationship in Husserl, Intentionality, and Cognitive Science, 1982 - Hubert L. Dreyfus, Editor và Response by Dagfinn Føllesdal, Sdt.

[87] Husserl, Logische Untersuchungen, Prolegomena zur reinen Logik, LU (Bd. I 1900).

[88] Føllesdal, "An Introduction to Phenomenology for Analytic Philosophers" in trong Raymond E. Olson và Anthony M. Paul, eds., Contemporary Philosophy in Scandinavia 1972, theo Føllesdal là một trong loạt bài giảng ở đại học Harvard năm 1962, và bản văn dài hơn bằng tiếng Na-uy in trong A.H. Winsnes và Eiliv Skard, eds. Verstens Tenkere, 1962.

[89] Husserl, "Psychologische Studien zur elementaren Logik, I-II" Philosophische Monatshefte 30, 1894.

[90] Husserl, Logische Untersuchungen, Bd. I; trong sách Husserl, Intentionality and Cognitive Science, Dreyfus eds. dẫn bản dịch tiếng Anh của Findlay: Logical Investigations, 1970; có thể tham khảo bản dịch tiếng Pháp, Recherches logiques, T. I 1959 của Hubert Elie.

[91] Husserl, Bericht über deutsche Schriften zur Logik in den Jahren 1895-99/Tường văn về những tư liệu Luận lý học bằng Đức ngữ trong những năm 1895-99  in Archiv für systematische Philosophie, 9 (1903), in lại trong Husserl, Aufsätze und Rezensionen/Khảo luận và phê bình (1890-1910), Husserliana, 22.

Những tác phẩm kể trên của Frege: Die Grundlagen der Arithmetik, 1884; Funktion und Begriff 1891.

[92] Føllesdal thuật lại lời Ingarden kể của Husserl:  "Frege's Bedeutung war entscheidend"; lời thuật của Royce Gibson trong Nhật ký ở Freiburg "From Husserl to Heidegger: Excerpts from a 1928 Freiburg Diary by W.R. Royce Gibson"  in trong H. Spiegelberg, eds. The Journal of the British Society for Phenomenology 1971. Theo Royce Gibson, "Husserl remarked that Frege's criticism was the only one he was really grateful for. It hit the nail on the head."; lời thuật của Karl Schumann trong Husserl-Chronik: Denk- und Lebensweg Edmund Husserls, Husserliana, I 1977:

H. Spiegelberg, Scrap-Book (A. Osborn): Andrew Osborn visited Husserl 1935 in Black Forest to ask him about Frege's influence on the abandonment of the psychological approach of the "Phisosophie der Arithmetik'". Husserl concurred, but also mentioned  his chance discovery of Bolzano's work in a second hand book store.

Lời kết của Føllesdal, Husserl und Frege, 1958.

 

 (c̣n tiếp)

Đặng Phùng Quân
 

http://www.gio-o.com/DangPhungQuan.html

 

© gio-o.com 2015