BS NGUYỄN HY VỌNG

Bàn Cờ Ngôn Ngữ

sưu tầm & tản mạn

 

Bàn cờ ngôn ngữ và 27,000 quân cờ tiếng Việt là 27,000 câu hỏi khó trả lời.  Trả lời cũng như trả nợ. Nợ th́ trả lần, trả lời th́ thế nào ?

 

Tại sao không bó gắn mà lại gắn bó ?

Tại sao không lớn to mà lại to lớn

Có cái lư lẽ nào quyết định truớc sau ?

 

Tại  sao xuôi gịng lại khác nghĩa với gịng xuôi

Tại sao không hề ngược nói, xuôi nói ?

Cả ngàn  cái thắc mắc đang chờ trả lời

V́  đó cái tinh thần tiếng Việt.

 

Để t́m hiểu cái cách nói khi xuôi khi ngược.  Ta phải đi ngược đi xuôi vào những khu rừng ngôn ngữ  của các tiếng nói chung quanh đă chung nhau làm nên tiếng Việt  hiện nay của chúng ta, sau hơn mấy ngàn năm và mấy trăm đời người…

 

Xưa như thế làm sao biết được ?

Vẫn biết đuợc là v́

V́ là tiếng nói con nguời chỉ chết đi sau khi đă sinh con đẻ cháu

tiếng Việt là đứa con út sau cùng của gịng họ Mon Khmer

 

Cái gịng họ này cũng chỉ là một đứa con của một gịng họ lớn và xưa hơn nữa của con nguời ở miền nam Á châu

Đó là gịng họ Nam Á / Austro Asiatic

 

Hăy bắt đầu t́m hiểu cái bắt đầu

Đó là tiếng Muờng

Hăy nghe đây tiếng nói và giọng nói của người Mường là người tiền Việt

Hiểu hay không tùy bạn là nguời Việt của miền nào?

 

Bạn hoàn toàn không hiểu, nếu bạn là nguời Bắc hay Nam

Bạn sẽ hiểu cái giọng hoàn toàn, nếu bạn là nguời miền Trung

V́ nó thấp, đục, trầm, ch́m, nó thiếu giọng cao, nó thiếu hỏi ngă, và nhiều nữa

Nhưng nó là tiếng nói của người Giao chỉ, Cữu chân, Nhật nam tiếng nói của bà Trưng bà Triệu,

Xưa hơn nữa nó là tiếng nói của Thục An dương vương và của Mỵ châu

Nó không bao giờ là tiếng nói của Trọng Thủy và  của cha nó là Triệu Đà !

Vật th́ đổi, sao th́ dời

Tiếng Muờng vẫn là tiếng Muờng và không bao giờ dời đổi

 

 

 

Tiếng Việt chuyển âm mà không đổi nghĩa:

 

               ÂU // AU

 

Gầu                  gàu              dandruff / pellicules

Giầu                 giàu             rich / riche

Lầu lầu              làu làu         fluent, courant

Mầu                  màu            color / couleur

Nhầu                nhàu           wrinkled / froissé

Tầu                   tàu              chinese / chinois

con tầu             con tàu        boat, train // bateau, train

 

               ÂY // AY

 

bây                   bay             you all / vous autres

bầy ra               bày ra         to display / déployer

bóng bẩy           bóng bảy     figurative / au figuré

đi cầy                đi cày          to plough / cultiver

chẩy nuớc         chảy nuớc   to ooze / suinter

chậy mau          chạy mau    to run fast / courir vite

bề dầy               bề dày         thickness / épaisseur

giẫy giụa           giảy giụa     to shake / s’agiter

dậy học             dạy học       to teach / enseigner

đây                   đay             here / ici

bị đầy ra           bị đay ra     exiled to / exilé à

gẩy đan            gảy đờn      to twang the guitar / jouer de la guitare

khẩy mỏ            khảy mỏ     to pry open the mouth

khuấy               khoáy         to stir / remuer en tournant

cuời khẩy          cuời khảy    to snicker / esquisser un rire sarcastique

lậy                     lạy              to kow tow / se prosterner

mầy                  mày            you / tu, toi

nầy                   này              this / ci, ceci

nẩy ra               nảy ra         to get [an idea] / avoir [une idée subite]

nguây nguẩy     ngoay ngoảy    quick head movement / vif mouvements de la tête

nậy ra               nạy ra         to pry open / ouvrir de force

nhẩy                 nhảy           to jump / sauter

bén nhậy           bén nhạy     acute / aigu

phe phẩy           phe phảy    to fan leisurely / s’éventere

quây                 quay           to turn / tourner

quầy hàng         quày hàng   a stall / éventaire

quầy quả           quày quả     agitated / agité

rẩy nuớc            rảy nuớc      to sprinkle / asperger

sẩy thai             sảy thai       aborted / avorté

sánh tầy            sánh tày      matched up / à égalité avec

thầy                  thày*          teacher / maitre

hết thẩy             hết thảy      all / tout

trấy*                 trái              fruit / fruit

trẫy hội             trăy hội       to go to the fair / aller à une fête

vẩy cá               vảy cá         fish scale / écaille de poisson  

 

Chú ư : có chiều hướng từ Đàng ngoài vào Đàng trong // từ Bắc qua Trung rồi vào Nam. Có từ buổi đầu Nam tiến # 1550 AD. Có rất nhiều trong từ điển Húnh tịnh Của 1894. Tiếng Việt quả đúng là sinh ngữ, thay đổi khá mau, khá nhiều

 

 

 

 

 

Tiếng nói và số nguời nói

[theo Languages of the world của David Crystal]

 

 

Bahnar             85000

Bru                   40000

Chrau               15000

Cùa                   15000

Gutob               45000

Halang              10000

Hmong              5000000

Hrê                   80000

Jeh                    10000

Juang                13000

Katu                 # 25000

Kharia              145000

Khmer              8 000000

Khamu             100000

Koho                100000

Kurku               185000

Lào                   10000000

Malay               220000000

Mnong              50000

Mon                  550000

Muờng              400000

Nicobarese        10000

Phộc                 5000

Rengao              15000

Sedang              40000

Sora                  300000

Stieng               50000

Thái                  70 000000

Thổ                   200000

Việt                   83000000

 

 

          ( trích Từ Điển Nguồn Gốc Tiếng Việt, tác giả BS Nguyễn Hy Vọng  sẽ phát hành tại Paris, mùa Hè năm 2012)

 

BS Nguyễn Hy Vọng

 

http://www.gio-o.com/NguyenHyVong.html

 

© gio-o.com 2011